xử lý nước thải bằng công nghệ fenton hóa lỏng (fbr-fenton)
GIỚI THIỆU
Công nghệ Fenton hóa lỏng (Fluidized Bed Reactor Fenton) viết tắt là FBR-Fenton là một công nghệ dựa trên nguyên lý cải tiến từ công nghệ Fenton truyền thống nhằm tăng hiệu suất xử lý và giảm chi phí vận hành.
Phương pháp này được phân loại là một quá trình oxy hóa bậc cao (AOPs, Advanced Oxidation Processes) phản ứng tạo ra các gốc hydroxyl OH* tự do, gốc hydroxyl *OH là tác nhân oxi hóa mạnh chỉ sau flo. Về cơ bản công nghệ Fenton sử dụng ion sắt Fe2+ như một chất xúc tác hydrogen peroxide (H2O2) để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải. Phản ứng này tạo ra các gốc OH* tự do có khả năng oxy hóa cao và có thể khoáng hóa chất ô nhiễm thành CO2 và H2O
Phản ứng Fenton tạo ra các gốc hydroxyl được thể hiện trong phương trình sau:
H2O2 + Fe2+ → ‧OH + OH- + Fe3+ → Fe(OH)3 ↓
Phương pháp Fenton Hóa lỏng (Fenton IV, FBR-Fenton) là một công nghệ mới kết hợp các chức năng của quá trình Fenton đồng thể (phản ứng Fenton:H2O2+ Fe2+), quá trình Fenton dị thể (H2O2 / FeOOH)), kết tinh tầng sôi và sự giải thể hoàn nguyên của FeOOH. Phạm vi sử dụng là COD <500mg / L, có thể giảm gần 50% lượng sắt(II) sử dụng và giảm hơn 60% lượng bùn được sản sinh theo phương pháp Fenton truyền thống khiến chi phí vận hành của nhà máy xử lý giảm đáng kể.
Ưu điểm công nghệ fenton hóa lỏng
- Thân thiện với môi trường:Không giống như các hóa chất khác như thuốc tẩy (sodium hypochlorite), dễ sản sinh ra các chất độc như clo hữu cơ v.v gây hại cho môi trường.
- Chiếm một không gian nhỏ:Tốc độ oxy hóa chất hữu cơ khá nhanh, yêu cầu thời gian lưu ngắn, khoảng 0,5 đến 2 giờ là đủ, và việc xử lý sinh học thông thường mất khoảng 12 đến 24 giờ. Do thời gian lưu ngắn, dung tích của bể phản ứng tương đối không cần quá lớn, có thể tiết kiệm không gian.
- Tính linh hoạt cao:Trong quá trình vận hành, khi nông độ COD thay đổi chỉ cần tăng giảm lượng hóa chất Fe2+ và H2O2 sử dụng
- Dễ dàng trong vận hành:Chỉ cần cấp hoá chất và điều chỉnh pH, không phải là việc khó khăn đối với hầu hết các nhân viên vận hành.
- Chi phí ban đầu thấp:So với hệ thống xử lý sinh học nói chung, chỉ cần khoảng 1/3 ~ 1/4 chi phí đầu tư.
- Khả năng oxy hóa cao:gốc hydroxyl (‧OH) được sản sinh có công suất oxy hóa mạnh và có thể xử lý nhiều loại chất độc hại như vinyl clorua, BTEX, chlorobenzene, 1,4-Dioxan, aldehyd, pentachlorophenol, polychlorinated biphenyls, TCE, DCE, PCE và cũng có hiệu quả trong việc xử lý các EDTA và xeton khác như MTBE, MEK.
Ứng dụng
Đối với việc xử lý nước thải của các ngành công nghiệp hoá chất, sợi nhân tạo, dệt may, giấy, nhuộm v.v.. sau xử lý sinh học viêc loại bỏ mầu và xử lý COD về tiêu chuẩn xả thải A (QCVN40:2011BTNMT) là rất khó khăn, viêc xử dụng công nghệ Fenton hóa lỏng (FBR-Fenton) sau xử lý vi sinh để đạt đươc tiêu chuẩn xả thải cột A (QCVN40:2011BTNMT) Đang là giải pháp kinh tế và hiệu quả nhất hiện nay.